Thực đơn
Mẫu tin tài nguyên DNS Các loại mẫu tin tài nguyênCác trường Tên và Giá trị là những gì chúng ta muốn có, ngoài tra trường Kiểu chỉ ra cách thức mà Giá trị được thông dịch.
Trường Kiểu A chỉ ra rằng Giá trị là một địa chỉ IP.
Ví dụ như mẫu tin:(ns.utehy.edu.vn, 203.162.41.166, A, IN) chỉ ra rằng địa chỉ IP của host có tên ns.utehy.edu.vn là 203.162.41.166.
Trường Giá trị NS chỉ ra tên miền của máy tính đang chạy dịch vụ tên, và dịch vụ đó có khả năng thông dịch các tên trong một miền cụ thể.
Ví dụ mẫu tin:(ctu.edu.vn, ns.ctu.edu.vn, NS, IN) chỉ ra rằng server tên của miền ctu.edu.vn có tên là ns.ctu.edu.vn.
CNAME: Trường Giá trị chỉ ra một cái tên thêm vào (alias) của một host nào đó. Kiểu này được dùng để đặt thêm bí danh cho các host trong miền.
MX: Trường Giá trị chỉ ra tên miền của host đang chạy chương trình mail server mà server đó có khả năng tiếp nhận những thông điệp thuộc một miền cụ thể.
Ví dụ mẫu tin (ctu.edu.vn, mail.ctu.edu.vn, MX, IN) chỉ ra rằng host. có tên mail.ctu.edu.vn là mail server của miền ctu.edu.vn.
Thực đơn
Mẫu tin tài nguyên DNS Các loại mẫu tin tài nguyênLiên quan
Mẫu Mẫu (đơn vị đo) Mẫu thiết kế phần mềm Mẫu Anh Mẫu hình Mẫu Sơn Mẫu thần Mẫu hình lập trình Mẫu Thượng Thiên Mẫu Bạch KêTài liệu tham khảo
WikiPedia: Mẫu tin tài nguyên DNS //edwardbetts.com/find_link?q=M%E1%BA%ABu_tin_t%C3...